Đầu cảm biến đo giám sát khí Nitrogen Dioxide NO2 SI-100R
1. Đầu cảm biến đo giám sát khí Nitrogen Dioxide NO2 SI-100R Senko
Đầu cảm biến đo giám sát khí Nitrogen Dioxide NO2 SI-100R Senko là thiết bị đo khí dạng cố định dùng để kiểm tra phát hiện cảnh báo khí Nito Dioxit rò rỉ trong không khí.
2. Thông số kỹ thuật đầu cảm biến đo khí Nitrogen Dioxide NO2
Manual English: Here
HDSD tiếng Việt: Tại đây
- Model: SI-100R NO2
- Nguyên lý: Cảm biến xúc tác
- Dải đo: 0 – 10 ppm
- Tuổi thọ cảm biến: > 5 năm
- Phân dải: 0.1 ppm
- Lấy mẫu: Khuếch tán
- Sai số: +/-3% toàn dải đo
- Màn hình: LCD 4 số 55W x 30H
- Cảnh báo: đèn LED (Tùy chọn)
- Tín hiệu cảnh báo ra: Tiếp điểm relay (30 VDC max, 5A)
- Mức cảnh báo: Tùy theo khí đo và dải đo
- Tín hiệu ra: 4 – 20mA (Tùy chọn: Hart), Digital: RS-485 (Tùy chọn)
- Giao thức PC: RS-485 (Tùy chọn)
- Cáp nối:
4-20mA và nguồn CVVSB 1.5sq hoặc AWG 20/2,500m tối đa
Cáp truyền dữ liệu RS-485: UL 2919 RS-485 1 cặp/1200m tối đa
- Loại: Cố định treo tường
- Nhiệt độ làm việc: -20 … 50 độ C
- Độ ẩm hoạt động: 5 đến 95%RH (không sương)
- Nguồn cấp: 9 ~ 34 VDC 600mA
- Vật liệu: Nhôm, thép không gỉ (SS304)
- Kích thước: 150W x 165H x 110D mm
- Khối lượng: 1.9 kg
- Chứng chỉ phòng nổ:
ATEX Ex d IIC T5 Gb IP65
CSA (Under certification)
IECEx Ex d IIC T5 IP65
INMETRO Ex d IIC T5 Gb IP65
3. Vì sao cần dùng thiết bị đo khí Nitrogen Dioxide NO2
1. Khí Nitro dioxide Nito Dioxide
Nitơ điôxít hay điôxít nitơ là một hợp chất hóa học có công thức NO2. Nó là một trong các loại ôxít nitơ. Nitơ điôxít là chất trung gian trong quá trình tổng hợp công nghiệp của axit nitric, với hàng triệu tấn được sản xuất mỗi năm. Khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng và là một chất gây ô nhiễm không khí nổi bật. Oxit Nitơ hiện nay có nhiều loại nhưng thường gặp nhất là NO và NO2. Chất khí này được hình thành giữa khí Nitơ và oxy trong không khí kết hợp với nhau ở điều kiện nhiệt độ cao. Do vậy nó chỉ thường thấy ở các khu công nghiệp và đô thị lớn. Trong khí quyển, NO2 kết hợp với các gốc OH trong không khí để tạo thành HNO3. Khi trời mưa thì NO2 và các phân tử HNO3 theo nước mưa rơi xuống đất sẽ làm giảm độ PH của nước mưa.NOx và CO2 là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng ô nhiễm không khí. Ozon trong tầng đối lưu có thể oxy hóa NO thành NO2:
NO + O3 → O2 + NO2
2. Tác hại nguy hiểm của NO2 đến sức khỏe con người Nito Dioxide
NO2 là loại khí rất độc ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người, độc hơn hơn cả NO. Ở nhiệt độ bình thường,Khí NO2 thường hay đi kèm với Na2SO4 để tạo nên một hỗn hợp khí màu mầu đỏ, khó ngửi và cực kì độc.
- Nồng độ NO2 ở vào khoảng 50 – 100 ppm dưới 1h rất có thể sẽ gây viêm phổi trong 6 – 8 tuần.
- Nồng độ NO2 ở vào khoảng 150 – 200 ppm dứơi 1h cũng sẽ gây phá huỷ dây khí quản và gây tử vong nếu thời gian nhiễm độc kéo dài 3 – 5 tuần.
- Nồng độ NO2 là 500 ppm hay có thể lớn hơn trong 2 – 10 ngày thì sẽ gây tử vong.
- Người ta cho rằng có thể một số hệ enzim của tế bào rất dễ bị phá huỷ bởi NO2.
- Hàm lượng Nitrit trong cơ thể cao sẽ gây ức chế oxi dẫn đến hiện tượng thiếu oxi trong máu, cơ thể thiếu oxi sẽ bị choáng váng và có thể ngất đi. Trường hợp nhiễm độc trầm trọng nếu không được cứu chữa kịp thời dẫn đến nguy cơ tử vong cao.
- Nitrit được khuyến cáo là có khả năng gây bệnh ung thư ở người do nitrit kết hợp với các axit amin trong thực phẩm mà con người ăn uống hàng ngày hình thành một hợp chất nitrosamine-1 là hợp chất tiền ung thư
3. Tác hại nguy hiểm của NO2 đối với môi trường
- NO2 sẽ dễ dàng tạo thành HNO3 trong bầu khí quyển, gặp những điều kiện thuận lợi sẽ kết hợp góp phần tạo nên mưa axit.
- Gây nên sự ô nhiễm môi trường không khí và nước .
Tuy nhiên, NO2 vẫn có vài công dụng như:
- Trong sản xuất thịt chế biến sẵn người ta thường bổ sung nitrite để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu.
- Ngoài ra, việc bổ sung nitrite có tác dụng giúp thịt có màu đỏ tươi đẹp bắt mắt, giữ được màu đỏ tươi dù đã qua chế biến ở nhiệt độ cao và làm thịt có mùi đặc trưng hơn.
Acetone | Cyclohexane | Ethyl Acetate | n-Hexane |
Methanol | Propane | Toluene | Acetylene |
Cyclopentane | Ethyl Benzene | Hydrogen | Methyl Cyclohexane |
Propyl Acetate | o-Xylene | Benzene | DME (Dimethyl Ete) |
Ethylene | IPA | MIBK | Propylene |
m-Xylene | n-Butane | Ethane | Gasoiline |
MEK | n-Pentane | THF | p-Xylene |
i-Butane | Ethanol | n-Heptane | Methane |
Danh mục: Đo khí độc vô cơ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.