1. MÔ TẢ
Cảm biến đo khí độc CO/H2S SD-1EC là sensor đo nồng độ của 2 loại khí độc là khí H2S và khí CO.
Cảm biến được sản xuất bởi hãng Riken Keiki và có xuất xứ Nhật Bản.
- Phân loại: Hệ thống cố định
- Kiểu: Đầu dò khí độc lập
- Khí đo: H2S/ CO
- Phương pháp lấy mẫu: Khuếch tán
- Tiêu chuẩn phòng nổ: ATEX, IECEx, CE, TIIS
- Model: SD-1EC
2. TẠI SAO PHẢI ĐO KHÍ ĐỘC CO VÀ H2S?
a. Khí CO
Cacbon monoxit là cực kỳ nguy hiểm, do việc hít thở phải một lượng quá lớn CO sẽ dẫn tới thương tổn do giảm oxy trong máu hay tổn thương hệ thần kinh cũng như có thể gây tử vong. Nồng độ chỉ khoảng 0,1% cacbon monoxit trong không khí cũng có thể là nguy hiểm đến tính mạng.
CO là chất khí không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì người ta không cảm nhận được sự hiện diện của CO trong không khí. CO có tính liên kết với hemoglobin (Hb) trong hồng cầu mạnh gấp 230-270 lần so với oxy nên khi được hít vào phổi CO sẽ gắn chặt với Hb thành HbCO do đó máu không thể chuyên chở oxy đến tế bào. CO còn gây tổn thương tim do gắn kết với myoglobin của cơ tim. (Trích Wikipedia)
b. Khí H2S
H2S là khí gây ngạt vì chúng tước đoạt Oxy rất mạnh; khi hít phải nạn nhân có thể bị ngạt, bị viêm màng kết do H2S tác động vào mắt, bị các bệnh về phổi vì hệ thống hô hấp bị kích thích mạnh do thiếu ôxy, có thể gây thở gấp và ngừng thở. H2S ở nồng độ cao có thể gây tê liệt hô hấp và nạn nhân bị chết ngạt. Tiếp xúc kéo dài với 2-5 phần triệu (ppm) H2S có thể gây buồn nôn và nhức đầu và chảy nước mắt. Ở 20ppm, các triệu chứng bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, chóng mặt và mất trí nhớ. Mức độ nghiêm trọng hơn khi có triệu chứng ho, viêm kết mạc, liệt thần kinh (mất khứu giác), gục ngã và bất tỉnh nhanh. Tiếp xúc ở mức cao hơn có thể dẫn đến tử vong gần như ngay lập tức.
Là một loại khí độc, H2S có thể có tác dụng tức thời, và tiếp xúc thời gian dài có thể gây ra bệnh mãn tính hoặc thậm chí tử vong. Do đó, nhiều thiết bị màn hình sẽ có cả báo động tức thời và TWA (Time-Weighted Average).
H2S nặng hơn không khí, nó chìm xuống sàn và có thể tích tụ trong trục, rãnh của đường ống sàn. Ban đầu sẽ có mùi trứng thối, mùi hôi của H2S rất gây chú ý. Tuy nhiên, nó nhanh chóng làm bạn mất đi khứu giác tạo cảm giác sai lầm về khí đã phát tán ra. Nếu không biết về mối nguy hiểm tiềm tàng, ai đó có thể tiếp tục làm việc và không có biện pháp phòng ngừa thích hợp trước nguy cơ nhiễm độc. (Trích Wikipedia)
3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CẢM BIẾN ĐO KHÍ ĐỘC
Basic
Nguyên lý đo: Cảm biến điện hóa
Loại khí đo: CO/H2S
Hiển thị nồng độ: 7 đèn LED màu (4 số)
Dải đo CO: 0-75 ppm/H2S: 0-30 ppm (Tiêu chuẩn)
Nguyên lý đo: Loại khuếch tán
Giá trị cảnh báo thiết lập: Phụ thuộc vào loại khí đo
Tín hiệu ngoài: 4-20mA
Đồ trễ cảnh báo: (Dưới điều kiện thường)
Xấp xỉ 30 giây khi nồng độ khí vượt quá 1.6 lần mức cảnh báo
Loại cảnh báo khí: Một bước (L)
Hiển thị cảnh báo khí: Bật đèn ALM (đỏ)
Cảnh báo khí: Non latching (tự động khởi động)
Báo động lỗi / tự chẩn đoán: Bất thường hệ thống / bất thường cảm biến
Hiển thị cảnh báo lỗi: Đèn FAULT bật (màu vàng) / hiển thị chi tiết
Mẫu cảnh báo lỗi: Không chốt (tự động đặt lại)
Hệ thống truyền dẫn
Truyền dẫn tương tự loại 3 dây (cáp chung cho nguồn và tín hiệu <nguồn, tín hiệu, chung>)
Thông số kỹ thuật truyền: 4 – 20 mA DC (kháng tuyến tính / tải dưới 300, độ phân giải được chia thành 200)
Cáp truyền: CVVS1.25 sq – 3 lõi hoặc CVVS1.25 sq – 5 lõi (khi tiếp xúc được sử dụng)
Khoảng cách truyền: Dưới 1,25 km
Nguồn cấp: 24 VDC (17 – 26.4 VDC)
Công suất tiêu thụ: Tối đa 1.1 W
Cổng kết nối cáp: tuyến đóng phòng nổ
Xóa dữ liệu ban đầu: Xấp xỉ. 25 giây
Nhiệt độ hoạt động: -20 – + 60oC (ở điều kiện không đổi)
Độ ẩm hoạt động: 30-80% rh (Không ngưng tụ)
Kết cấu: Kiểu treo tường
Cấu trúc chống cháy nổ: Vỏ chống cháy
Cấu trúc phòng nổ: Exd IIC T6 Gb
Số hiệu chứng chỉ phòng nổ: DEKRA 13ATEX0035 X / IECEx DEK 13.0024X
Kích thước và khối lượng bên ngoài: Xấp xỉ. 148 (W) x 203 (H) x 88 (D) mm (phần nhô ra được loại trừ). 2.2 kg
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.