Máy dò phát hiện rò rỉ gas C2H2 Acethylene XP-702III Cosmos
1. Máy dò phát hiện rò rỉ gas C2H2 Acethylene XP-702III Cosmos
Máy dò phát hiện rò rỉ gas C2H2 XP-702III Cosmos là thiết bị cầm tay (Portable type) được dùng để kiểm tra rò rỉ khí Acethylene trong không khí.
ĐẶC ĐIỂM:
- Nhỏ hơn và nhẹ hơn.
- Giảm 50% về khối lượng và 30% trọng lượng so với các mẫu thông thường.
- Màn hình LCD dễ nhìn với màn hình hiển thị thời lượng pin và cài đặt hiệu ứng âm thanh của báo động và vận hành.
- Dễ dàng nhận thấy báo thức bằng cách nháy 2 đèn báo trong tầm tay.
- Có thể phát hiện tối thiểu 10 ppm (30ppm đối với khí Freon).
- Có khả năng phát hiện 2 khí (Model: XP-702III-A, XP-702III-F)
2. Thông số kỹ thuật máy dò rò rỉ gas C2H2
Hướng dẫn sử dụng tiếng Anh: tại đây (XP-702III Manual Eng)
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt: tại đây
Loại khí |
XP-702III-A: 02 loại khí dễ cháy XP-702III-B: 01 loại khí dễ cháy XP-702III-F: khí CFC và khí dễ cháy |
Nồng độ cảm biến | 10 ppm (CFC 30 ppm) |
Cảnh báo | Đèn, còi, rung |
Cấp độ phòng nổ | Ex ia II BT3 |
Thời lượng pin | xấp xỉ 12 giờ |
Khối lượng | 190g |
Thời gian đáp ứng | 3 giây |
Lấy mẫu | Hấp thụ |
Nguồn cấp | pin AA alkaline (LR6) x 2 |
Thời gian hoạt động | 12 giờ với pin AA alkaline ở 25 ° C |
Nhiệt độ hoạt động/độ ẩm | -20 – 50 độ C, 85% RH |
Kích thước (WxHxD) | W38 x H130 x D32 mm ( không bao gồm phần nhô ra) |
Phụ kiện tiêu chuẩn | ống lấy mẫu với giấy lọc khí, dây đeo, pin alkaline 2 x AA, Bao da mềm |
XP-702III xuất xứ Nhật Bản do hãng New-Cosmos sản xuất.
3. Video sản phẩm
Danh mục: Đo khí gas
4. Vì sao cần đo khí gas
Acetylen là một loại khí không màu, dễ bay hơi với mùi đặc biệt. Khí acetylen được hoá lỏng, nén, làm nóng, hoặc trộn với không khí, nó sẽ trở nên dễ nổ. Do đó cần phải có biện pháp phòng ngừa đặc biệt trong quá trình sản xuất và vận chuyển. Nó cũng rất dễ cháy, cũng như hầu hết các hydrocacbon nhẹ, do đó nó được sử dụng trong hàn. Nguy cơ kỳ lạ nhất của nó có liên quan đến tính không ổn định nội tại của nó, đặc biệt là khi nó được điều áp: trong những điều kiện nhất định, axetylen có thể phản ứng trong một phản ứng kiểu cộng tỏa nhiệt để tạo thành một số sản phẩm, điển hình là benzen. Do đó, axetylen, nếu được bắt đầu bởi nhiệt độ mạnh hoặc sóng xung kích, có thể phân hủy một cách bùng nổ nếu áp suất tuyệt đối của khí vượt quá khoảng 200 kilopascal (29 psi). Hầu hết các bộ điều chỉnh và đồng hồ đo áp suất trên thiết bị đo áp suất, và giới hạn an toàn cho axetylen do đó là 101 kPa, hoặc 15 psig.
TT | Nhiên liệu | Giới hạn cháy dưới LEL(% thể tích) | Giới hạn cháy trên (% thể tích) |
1 | Propane | 2,2 | 10,0 |
2 | Butane | 1,8 | 9,0 |
3 | Khí than | 4,0 | 29,0 |
4 | Khí than ướt | 5,0 | 46,0 |
5 | Hydro | 4,0 | 75,0 |
6 | Acetylene | 2,5 | 80,0 |
7 | Xăng | 0,5 | 7,0 |
Những loại khí dùng trên XP-702III
Acetone | Cyclohexane | Ethyl Acetate | n-Hexane |
Methanol | Propane | Toluene | Acetylene |
Cyclopentane | Ethyl Benzene | Hydrogen | Methyl Cyclohexane |
Propyl Acetate | o-Xylene | Benzene | DME (Dimethyl Ete) |
Ethylene | IPA | MIBK | Propylene |
m-Xylene | n-Butane | Ethane | Gasoiline |
MEK | n-Pentane | THF | p-Xylene |
i-Butane | Ethanol | n-Heptane | Methane |
Danh mục: Đo khí độc vô cơ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.